Top 5 kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất thế giới là thông tin được nhiều người tìm kiếm. Điều này cũng dễ hiểu bởi kim loại đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống thường nhật. Mọi lĩnh vực đều cần tới kim loại, đặc biệt là ngành y tế và công nghiệp. Chính vì thế bài viết hôm nay Maynungcaotan.com sẽ bật mí đến bạn top 5 kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất để bạn có thể tham khảo chi tiết. 

Kim loại Iridi (Ir)

Nhiệt độ nóng chảy của Iridi (Ir) là 2739 K (2466 °C, 4471 °F). Đây là một dạng kim loại chuyển tiếp, có màu trắng bạc và độ cứng cao. Iridi còn là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là Ir, sở hữu số nguyên tử 77. 

Kim loại Iridi (Ir) có khả năng chống ăn mòn cao, dù ở nhiệt độ cao đến 2000 độ C thì Iridi vẫn không hề hấn gì. Hiện nay Iridi (Ir) xuất hiện phổ biến tại lĩnh vực y tế để hỗ trợ chụp ảnh phóng xạ, điều trị ung thư,… 

Kim loại Iridi (Ir) còn được ứng dụng phổ biến để sản xuất ngòi bút, đèn LED, màn hình TV, màn hình máy tính và các bộ lọc khí thải của ô tô. Mức giá của kim loại Iridi (Ir) được bày bán ~1000$/troy bởi đặc điểm, tính chất và ứng dụng đa dạng. 

Kim loại Iridi (Ir) có màu trắng bạc, sở hữu độ cứng và tính chống ăn mòn cao
Kim loại Iridi (Ir) có màu trắng bạc, sở hữu độ cứng và tính chống ăn mòn cao

Kim loại Molypden (Mo)

Molypden (Mo) là cái tên tiếp theo bạn nên ghi nhớ nếu tìm kiếm kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất thế giới. Kim loại Molypden chịu được nhiệt độ nóng chảy tới 2896 K (2623 °C, 4753 °F). Nguyên tố hóa học Molypden ký hiệu Mo, có số nguyên tử 42 chính là dạng kim loại chuyển tiếp. Các dòng hợp kim thép có sức bền cao đều làm từ Molypden.

Đặc điểm của kim loại Molypden (Mo) đó là tính chịu nhiệt cao, không giãn nở và không mềm đi khi gặp sức nóng mãnh liệt. Do đó Molypden được ứng dụng phổ biến ở động cơ công nghiệp, máy bay, dây tóc đèn và tiếp điểm điện. Ngoài ra còn được ứng dụng mỗi khi sản xuất gang, thép công cụ hoặc thép không gỉ. Điểm yếu duy nhất của Molypden (Mo) đó là tính dễ oxy hóa nếu gặp phải mức nhiệt >760 độ C. 

Kim loại Molypden (Mo) không giãn nở, không mềm đi dù gặp nhiệt độ cực nóng
Kim loại Molypden (Mo) không giãn nở, không mềm đi dù gặp nhiệt độ cực nóng

Kim loại Tantan (Ta)

Tantan (Ta) cũng là 1 trong 5 kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất hiện nay. Nhiệt độ nóng chảy của loại kim loại này là 3290 K (3017 °C, 5463 °F), sở hữu số nguyên tử 73 trên bảng nguyên tố hóa học, ký hiệu là Ta. 

Kim loại Tantan là nguyên tố hiếm, sở hữu màu xám xanh óng ánh và đặc điểm nặng cứng, dễ uốn dễ gia công. Đồng thời kim loại Tantan (Ta) còn chống ăn mòn, dẫn điện và nhiệt rất tốt. 

Xem thêm >>

Tại đời sống thường nhật, bột Tantan được sử dụng để sáng chế các linh kiện điện tử bởi đặc tính không phản ứng hóa học với chất nào và có điện dung lớn. Nhờ vào kích thước và khối lượng nhỏ, những tụ điện Tantan còn được ứng dụng tại máy tính, điện thoại di động, điện tử ô tô. 

Kim loại Tantan còn kết hợp với một số kim loại khác để chế tạo siêu hợp kim khi lắp đặt cho động cơ phản lực, lò phản ứng hạt nhân, lò luyện chân không,… Ở lĩnh vực y tế, kim loại này cũng được ứng dụng vào các dụng cụ phẫu thuật, cấy ghép trong cơ thể vì lành tính với các dịch thể.

Kim loại Tantan (Ta) được ứng dụng phổ biến tại nhiều lĩnh vực khác nhau 
Kim loại Tantan (Ta) được ứng dụng phổ biến tại nhiều lĩnh vực khác nhau

Kim loại Osmi (Os)

Osmi (Os) là kim loại có nhiệt độ nóng chảy lên đến 3306 K (3033 °C, 5491 °F). Đây là kim loại thuộc họ Platin, mang ký hiệu Os với số hiệu nguyên tử là 76. Nhiều người gọi Osmi là kim loại nặng nhất bởi khối lượng riêng 22,6g/cm3. 

Đặc điểm của Osmi (Os) đó là tính cứng cáp cao, giòn và chịu được nhiệt độ nóng chảy khắc nghiệt. Hiện nay kim loại này được ứng dụng phổ biến ở trong các hợp kim không gỉ. 

Kim loại Osmi (Os) có nhiệt độ nóng chảy “khủng” tới 3306 K (3033 °C, 5491 °F)
Kim loại Osmi (Os) có nhiệt độ nóng chảy “khủng” tới 3306 K (3033 °C, 5491 °F)

Kim loại Rheni (Re)

Rheni (Re) là cái tên cuối trong top 5 kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất thế giới. Nhiệt độ nóng chảy của Rheni là 3459 K (3186 °C, 5767 °F), đây là nguyên tố hóa học có ký hiệu Re, số nguyên tử 75.

Đặc điểm màu trắng bạc của Rheni được phân vào dạng kim loại chuyển tiếp nặng. Ứng dụng thực tế của kim loại Rheni (Re) trong đời sống là bổ sung vào siêu hợp kim chịu nhiệt độ cao. Ngoài ra còn được sử dụng để chế tạo bộ phận của động cơ phản lực, sản xuất các chất xúc tác platin-rheni và sản xuất xăng vì đặc tính không chứa chì.

Kim loại Rheni (Re) thường sử dụng để sản xuất siêu hợp kim, động cơ phản lực
Kim loại Rheni (Re) thường sử dụng để sản xuất siêu hợp kim, động cơ phản lực

Lời kết 

Trên đây chúng tôi đã tổng hợp lại các thông tin liên quan đến top 5 kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất thế giới hiện nay. Hy vọng sau khi theo dõi bài viết này bạn đã bỏ túi được một số kiến thức hữu ích. Nếu bạn thấy nội dung hấp dẫn thì hãy tham khảo thêm các bài viết khác do Maynungcaotan.com update nhé. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

PhoneTư vấn kỹ thuậtPhoneKinh doanh 1PhoneKinh doanh 2MessengerFacebookMailEmail